Nhật Bản thay đổi bảng lệ phí visa và dịch vụ lãnh sự
Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam thông báo thay đổi bảng lệ phí xin visa và các dịch vụ lãnh sự. Bảng phí được tính bằng VNĐ và áp dụng từ ngày 01/04/2023.
Bảng lệ phí xin visa Nhật Bản
Loại visa | Ấn Độ | Các nước còn lại |
Thị thực nhập cảnh 1 lần | 140.000 | 520.000 |
Thị thực nhập cảnh nhiều lần | 140.000 | 1.030.000 |
Thị thực quá cảnh | 10.000 | 120.000 |
Gia hạn giấy phép tái nhập | 520.000 |
Hộ chiếu Nhật Bản
Loại dịch vụ | Thông thường | Có hộ chiếu
Mất hiệu lực |
Hộ chiếu phổ thông loại 10 năm | 2.760.000 | 3.790.000 |
Hộ chiếu phổ thông loại 05 năm | 1.900.000 | 2.930.000 |
HCPT 05 năm cho trẻ em dưới 12 tuổi | 1.030.000 | 2.070.000 |
Các loại khác:
Hộ chiếu giới hạn, thay đổi thông tin… |
1.030.000 | 2.070.000 |
Bổ sung nơi đến cho hộ chiếu phổ thông | 280.000 | |
Giấy thông hành về nước | 430.000 |
“Hộ chiếu mất hiệu lực chưa cấp phát” là trường hợp khi một hộ chiếu đã được cấp nhưng chưa được đương đơn đến nhận trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp. Khi đó, hộ chiếu sẽ mất hiệu lực. Nếu sau đó đương đơn muốn xin cấp lại hộ chiếu mới trong vòng 5 năm, lệ phí sẽ cao hơn so với lệ phí thông thường.
Chứng thực, hợp thức hóa giấy tờ
Loại chứng nhận | Phí |
Chứng nhận lưu trú | 210.000 |
Chứng nhận thông tin nhân thân:
-Giấy khai sinh, Giấy độc thân, Giấy chứng tử… |
210.000 |
Chứng nhận chữ ký hoặc con dấu của:
-Cơ quan hành chính nhà nước Nhật Bản |
780.000 |
Chứng nhận chữ ký hoặc con dấu của
-Cá nhân hoặc các tổ chức khác, trường đại học… |
290.000 |
Các loại chứng nhận khác:
-Chứng nhận sở hữu hộ chiếu, bằng lái xe Nhật Bản… |
360.000 |
Nguồn: Đại sứ quán Nhật Bản
Điều Cần Biết bank Squaland
Mua Bán Squaland
Nhà Tốt Squaland
News Squaland