Hướng dẫn thủ tục xin visa Hà Lan chi tiết đầy đủ mới nhất
Xin visa Hà Lan có thể là một quá trình phức tạp nếu bạn không nắm rõ các bước cần thực hiện. Trong bài viết này, Bankervn sẽ hướng dẫn bạn toàn bộ các thủ tục cần thiết, từ việc chuẩn bị hồ sơ, điền đơn, đặt lịch hẹn, nộp hồ sơ đến nhận kết quả. Chúng tôi đảm bảo bạn sẽ có mọi thông tin cần thiết để hoàn thành quy trình một cách suôn sẻ.
Đặc điểm visa Hà Lan
Hà Lan (Netherlands) là một quốc gia vừa thuộc Liên minh Châu Âu (EU) vừa thuộc khối Schengen. Để đến đây, bạn cần sở hữu visa do Đại sứ quán Hà Lan hoặc một nước trong khối Schengen cấp. Tùy theo mục đích nhập cảnh, có hai loại visa chính như sau:
- Visa Schengen type C là loại visa ngắn hạn, cho phép du khách lưu trú tối đa không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày liên tục tại Hà Lan và các nước thuộc khối Schengen. Thường được sử dụng cho các mục đích quá cảnh, du lịch tự túc; thăm thân nhân, bạn bè, người yêu; công tác, hội nghị, hội thảo; tham dự các sự kiện thể thao, văn hoá, tôn giáo; tham dự các khóa đào tạo, học tập ngắn hạn…
- Visa quốc gia Hà Lan type D thường dành cho những mục đích lưu trú dài hạn như tham gia các khóa học, đào tạo trên 3 tháng, đoàn tụ gia đình, làm việc… Loại visa này cho phép bạn cư trú tại Hà Lan và các nước thuộc khối Schengen trên 90 ngày.
Với các mục đích nhập cảnh thông thường, bạn sẽ cần xin visa Schengen loại C. Điều này đồng nghĩa với việc nếu nộp hồ sơ xin visa Hà Lan thì quốc gia này phải là điểm đến chính (điểm đến đầu tiên và hoặc nơi lưu trú lâu nhất trong hành trình). Thời hạn lưu trú thường dao động từ 7 đến 45 ngày, với số lần nhập cảnh có thể là một lần, hai lần hoặc nhiều lần.
Lưu ý: Nếu bạn cần nhập cảnh nhiều lần, bạn sẽ phải chứng minh lý do vì sao cần điều này. Nếu bạn muốn đến các vùng hải ngoại thuộc Hà Lan, ví dụ Caribe thuộc Hà Lan thì cần xin visa riêng.
Xin visa Hà Lan có khó không
Lưu ý: Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách xin visa Hà Lan. Tuy nhiên, nếu bạn không có nhiều thời gian để tự tìm hiểu hoặc muốn đơn giản hóa, hãy đăng ký tư vấn tại: Dịch vụ visa Hà Lan. Với kinh nghiệm hỗ trợ hơn 15.000+ Khách hàng trong và ngoài nước, chúng tôi chắc chắn sẽ mang đến cho bạn sự hài lòng.
Nộp visa Hà Lan ở đâu
Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Hà Lan không trực tiếp nhận hồ sơ xin visa. Thay vào đó, họ ủy quyền cho Trung tâm tiếp nhận thị thực Hà Lan (VFS Global) để nhận hồ sơ và trả kết quả visa. Tại Việt Nam, Trung tâm này có hai địa chỉ chính:
- Địa chỉ 1: Tòa nhà Ocean Park, phòng 207, tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội
- Địa chỉ 2: Tòa nhà REE Tower, Tầng 3B, 9 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, trừ các ngày nghỉ lễ.
- Thời gian nộp hồ sơ: 8:30 – 12:00 và 13:00 – 15:00.
- Thời gian trả kết quả: 13:00 – 16:00.
Lệ phí xin visa Hà Lan
Lệ phí xin visa Hà Lan được chia thành hai loại: phí xét duyệt của Đại sứ quán và phí dịch vụ của VFS Global. Cụ thể như sau:
Phí xét duyệt
- Từ 12 tuổi trở lên: 90 EURO.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 45 EURO.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Miễn phí.
Phí dịch vụ
- Phí dịch vụ nộp hồ sơ đã bao gồm VAT là 569.000 đồng (21 EUR) một hồ sơ.
- Ngoài ra, còn có các loại phí bổ sung không bắt buộc sau như phí chuyển phát nhanh kết quả visa, phòng chờ cao cấp, nộp hồ sơ ngoài giờ, SMS…
Phương thức thanh toán: phí xét duyệt sẽ được thanh toán online, phí dịch vụ có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ tín dụng / thẻ ghi nợ tại VFS Global. Lưu ý rằng tất cả các loại phí đều không được hoàn trả dù hồ sơ có được chấp thuận hay không.
Thời gian xét duyệt
Thời gian xét duyệt trung bình do Đại sứ quán Hà Lan đưa ra là 15 ngày làm việc. Thực tế, thời gian xét duyệt thường dao động trong khoảng 20 ngày, có một số trường hợp kéo dài lên 30 ngày và những trường hợp xét duyệt tối đa 60 ngày là cực kỳ hiếm. Lưu ý, mùa cao điểm (từ tháng Ba đến tháng Bảy) và thời gian diễn ra các sự kiện, lễ hội lớn, thời gian xét duyệt sẽ lâu hơn bình thường. Trong thời gian chờ đợi, bạn không thể mượn lại hộ chiếu.
Nên xin visa Hà Lan trước ngày đi bao lâu?
hời gian trung bình để cấp và xét thị thực Schengen là 15 ngày. Quý khách nên nộp hồ sơ xin thị thực tại VFS ít nhất 03 đến 04 tuần nhưng không quá 6 tháng trước ngày dự định khởi hành đến Hà Lan. ưu ý: Trong một vài trường hợp đặc biệt ,thời gian xét duyệt có thể kéo dài từ 15 ngày đến tối đa 30 hoặc 60 ngày. Sau khi nộp hồ sơ xin thị thực, Quý khách sẽ không thể mượn lại hộ chiếu trong thời gian hồ sơ đang được xét duyệt. Đồng thời, vui lòng chỉ lên kế hoạch du lịch mà Quý khách có thể hủy được cho đến khi nhận lại hộ chiếu của mình.
Đơn xin thị thực cần được nộp ít nhất 3 đến 4 tuần trước ngày khởi hành dự kiến nhưng không vượt quá 6 tháng. Lưu ý rằng không có dịch vụ xét duyệt nhanh và theo kinh nghiệm của Bankervn, bạn nên nộp đơn xin visa trước ngày khởi hành ít nhất 1 tháng.
Hồ sơ xin visa Hà Lan
Dưới đây là danh sách hồ sơ được Bankervn tổng hợp từ các tài liệu hướng dẫn chính thức của Đại sứ quán Hà Lan. Việc tuân thủ chính xác các quy định này sẽ đảm bảo hồ sơ của bạn được tiếp nhận và xét duyệt theo đúng quy trình, tránh tình trạng bị từ chối do không đáp ứng đúng yêu cầu.
Mục đích du lịch và thăm thân
1. Mẫu đơn xin thị thực Schengen đã hoàn thành và đã ký .
2. Giấy tờ du lịch
2.1 Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch khác.
2.2 Bản sao tất cả các trang của hộ chiếu.
Xin lưu ý:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của bạn phải còn hiệu lực ít nhất 3 tháng kể từ ngày khi bạn rời khỏi khu vực Schengen.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của bạn phải còn ít nhất 2 trang thị thực trống.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của bạn không được cấp cách đây quá 10 năm.
2.3 Nếu người nộp đơn là trẻ vị thành niên:
- Nếu trẻ vị thành niên đi cùng chỉ một mình cha mẹ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ còn lại, trừ trường hợp cha mẹ có quyền chăm sóc hoặc nuôi dưỡng một mình*;
- Nếu trẻ vị thành niên đi một mình (không có cha mẹ), phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả cha mẹ hoặc người giám hộ được người nộp đơn chăm sóc và nuôi dưỡng*;
- Giấy khai sinh của người nộp đơn*;
- Bản sao chứng minh thư nhân dân của cha mẹ*.
3. Bằng chứng cư trú hợp pháp: Bằng chứng về nơi cư trú hợp pháp tại quốc gia bạn nộp đơn, ví dụ như hộ chiếu, thị thực hoặc giấy phép cư trú và bản sao giấy phép lao động (nếu có). Giấy phép cư trú phải có hiệu lực ít nhất 3 tháng sau khi rời khỏi Schengen.
4. Ảnh: Ảnh hộ chiếu đáp ứng yêu cầu hộ chiếu của Hà Lan. Ảnh này không được chụp cách đây quá 6 tháng và phải có sự giống nhau rõ ràng.
5. Bằng chứng về chuyến đi
Lưu ý: hãy đặt chỗ du lịch mà bạn có thể hủy, trong trường hợp yêu cầu cấp thị thực của bạn bị từ chối.
5.1 Bằng chứng về chỗ ở: đặt phòng khách sạn, thuê nhà nghỉ, đặt phòng ký túc xá trong trường hoặc nếu ở với người thân hoặc bạn bè, bằng chứng về chỗ ở riêng (lời mời) từ chủ nhà. Xem bằng chứng về mẫu tài trợ
5.2 Đặt vé máy bay khứ hồi hoặc khứ hồi. Người nộp đơn sẽ phải xuất trình bằng chứng về chuyến đi khứ hồi khi nhập cảnh vào Khu vực Schengen.
5.3 Giấy chứng nhận của công ty lữ hành xác nhận việc đặt chuyến đi có tổ chức hoặc bất kỳ tài liệu phù hợp nào khác nêu rõ kế hoạch du lịch dự kiến;
5.4 Nếu người nộp đơn đi thăm người thân:
- Giấy chứng nhận về mối quan hệ gia đình*;
- Nếu người nộp đơn đã kết hôn, giấy chứng nhận kết hôn*.
6 Bằng chứng về phương tiện tài chính
6.1 Sao kê tài khoản ngân hàng gốc (công ty hoặc cá nhân) về doanh thu trong ba tháng gần nhất. Ngoài ra:
6.2 Bằng chứng về công việc:
Nếu người nộp đơn đang làm việc:
- Ba phiếu lương gần nhất;
- Hợp đồng lao động hoặc báo cáo gần đây của người sử dụng lao động;
- Phê duyệt ngày lễ.
Nếu người nộp đơn là chủ công ty hoặc người tự kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp*;
- Bảng kê nộp thuế.
Nếu người nộp đơn đã nghỉ hưu:
Các phương tiện khác:
- Chuyển tiền;
- Thẻ tín dụng;
- Thu nhập thường xuyên từ tài sản.
Nếu người nộp đơn được tài trợ và/hoặc được tiếp đón tại một nơi ở riêng
- Bằng chứng về tài trợ của người nộp đơn / nơi ở riêng thông qua mẫu đơn quốc gia. Xem mẫu đơn chứng minh tài trợ
- Thư mời/thư bảo lãnh gốc;
- Bản sao hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của người bảo trợ/chủ nhà;
- Bản sao giấy phép cư trú, nếu người bảo lãnh/chủ nhà là người nước ngoài (không phải là công dân của Hà Lan);
- Sao kê tài khoản ngân hàng về doanh thu trong ba tháng gần nhất của nhà tài trợ/chủ nhà khi khả năng tài chính của người đó không được chứng minh.
7. Giấy tờ chứng minh hòa nhập vào quốc gia cư trú: Sổ hộ khẩu gia đình*.
8. Bằng chứng về bảo hiểm y tế
- Hợp đồng bảo hiểm đã được thực hiện dưới tên của bạn.
- Bảo hiểm của bạn có hiệu lực trên toàn khu vực Schengen và trong suốt thời gian bạn lưu trú.
- Hoàn trả ít nhất 30.000 € chi phí y tế, bao gồm chăm sóc tại bệnh viện, điều trị khẩn cấp và hồi hương (bao gồm cả trường hợp tử vong). Nếu công ty bảo hiểm của bạn không cung cấp tài liệu chính thức có tính chất này, bạn nên mua bảo hiểm du lịch có phạm vi bảo hiểm y tế phù hợp cho chuyến đi này với công ty có cung cấp dịch vụ này.
9. Thị thực, giấy phép cư trú hoặc hộ chiếu cho phép bạn nhập cảnh vào điểm đến cuối cùng sau khi đến khu vực Schengen.
10. Thanh toán lệ phí thị thực.
Hồ sơ xin visa công tác, thương mại
1. Mẫu đơn xin thị thực Schengen đã hoàn thành và đã ký .
2. Giấy tờ du lịch
2.1 Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch khác.
2.2 Bản sao tất cả các trang của hộ chiếu.
Xin lưu ý:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của bạn phải còn hiệu lực ít nhất 3 tháng kể từ ngày khi bạn rời khỏi khu vực Schengen.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của bạn phải còn ít nhất 2 trang thị thực trống.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ du lịch của bạn không được cấp cách đây quá 10 năm.
2.3 Nếu người nộp đơn là trẻ vị thành niên:
- Nếu trẻ vị thành niên đi du lịch chỉ với cha mẹ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ còn lại, ngoại trừ trường hợp cha mẹ là người duy nhất chăm sóc hoặc nuôi dưỡng*;
- Nếu trẻ vị thành niên đi một mình (không có cha mẹ), phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả cha mẹ hoặc người giám hộ được người nộp đơn chăm sóc và giám hộ*;
- Giấy khai sinh của người nộp đơn*;
- Bản sao CMND của cha mẹ*.
3. Bằng chứng về nơi cư trú hợp pháp tại quốc gia bạn nộp đơn, ví dụ như hộ chiếu, thị thực hoặc giấy phép cư trú và bản sao giấy phép lao động (nếu có). Giấy phép cư trú phải có hiệu lực ít nhất 3 tháng sau khi rời khỏi Schengen.
4. Ảnh hộ chiếu đáp ứng yêu cầu hộ chiếu của Hà Lan. Ảnh này không được chụp cách đây quá 6 tháng và phải có sự giống nhau rõ ràng.
5. Bằng chứng về chuyến đi
Lưu ý: hãy đặt chỗ du lịch mà bạn có thể hủy, trong trường hợp yêu cầu cấp thị thực của bạn bị từ chối.
5.1 Bằng chứng về chỗ ở: đặt phòng khách sạn, thuê nhà nghỉ, đặt phòng ký túc xá trong trường hoặc nếu ở với người thân hoặc bạn bè, bằng chứng về chỗ ở riêng (lời mời) từ chủ nhà.
5.2 Đặt vé máy bay khứ hồi hoặc khứ hồi. Người nộp đơn sẽ phải xuất trình bằng chứng về chuyến đi khứ hồi khi nhập cảnh vào Khu vực Schengen.
5.3 Lời mời từ một công ty hoặc cơ quan có thẩm quyền tham dự các cuộc họp, hội nghị hoặc sự kiện liên quan đến thương mại, công nghiệp hoặc công việc;
5.4 Các tài liệu khác chứng minh sự tồn tại của quan hệ thương mại hoặc công việc;
5.5 Vé vào cửa hội chợ và đại hội, nếu có;
5.6 Các giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh của công ty (ví dụ giấy phép xuất nhập khẩu, giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh trước đây, giấy chứng nhận đăng ký công ty*…);
5.7 Giấy chứng nhận việc làm có đóng dấu của quản lý cấp cao nêu rõ vị trí của ứng viên trong công ty.
6 Bằng chứng về phương tiện tài chính
6.1 Sao kê tài khoản ngân hàng gốc (công ty hoặc cá nhân) về doanh thu trong ba tháng gần nhất. Ngoài ra:
6.1 Bằng chứng về công việc
Nếu người nộp đơn đang làm việc:
- Ba phiếu lương gần nhất;
- Hợp đồng lao động hoặc báo cáo gần đây của người sử dụng lao động;
- Phê duyệt ngày lễ.
Nếu người nộp đơn là chủ công ty hoặc người tự kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp*;
- Bảng kê nộp thuế.
Nếu người nộp đơn đã nghỉ hưu:
Các phương tiện khác:
- Chuyển tiền;
- Thẻ tín dụng;
- Thu nhập thường xuyên từ tài sản.
6.3 Nếu người nộp đơn được tài trợ và/hoặc được tiếp đón tại một nơi ở riêng
- Bằng chứng về tài trợ của người nộp đơn / nơi ở riêng thông qua mẫu đơn quốc gia. Xem mẫu đơn chứng minh tài trợ
- Thư mời/thư bảo lãnh gốc;
- Bản sao hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của người bảo trợ/chủ nhà;
- Bản sao giấy phép cư trú, nếu người bảo lãnh/chủ nhà là người nước ngoài (không phải là công dân của Hà Lan);
- Sao kê tài khoản ngân hàng về doanh thu trong ba tháng gần nhất của nhà tài trợ/chủ nhà khi khả năng tài chính của người đó không được chứng minh.
7 Giấy tờ chứng minh việc hòa nhập vào quốc gia cư trú: Sổ hộ khẩu gia đình*.
8. Bằng chứng về bảo hiểm y tế
- Hợp đồng bảo hiểm đã được thực hiện dưới tên của bạn.
- Bảo hiểm của bạn có hiệu lực trên toàn khu vực Schengen và trong suốt thời gian bạn lưu trú.
- Hoàn trả ít nhất 30.000 € chi phí y tế, bao gồm chăm sóc tại bệnh viện, điều trị khẩn cấp và hồi hương (bao gồm cả trường hợp tử vong).
Nếu công ty bảo hiểm của bạn không cung cấp tài liệu chính thức có tính chất này, bạn nên mua bảo hiểm du lịch có phạm vi bảo hiểm y tế phù hợp cho chuyến đi này với công ty có cung cấp dịch vụ này.
9. Thị thực, giấy phép cư trú hoặc hộ chiếu cho phép bạn nhập cảnh vào điểm đến cuối cùng sau khi đến khu vực Schengen.
10. Thanh toán lệ phí thị thực.
Quy trình xin visa Hà Lan
Bước 2: Đặt lịch hẹn
Giống như nhiều quốc gia trong khối Schengen, việc đặt lịch hẹn nộp hồ sơ là một bước bắt buộc khi xin visa du lịch Hà Lan. Bạn sẽ cần truy cập vào trang web của Trung tâm tiếp nhận hồ sơ VFS Global tại Việt Nam để đặt lịch hẹn. Đây là bước rất quan trọng vì Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán sẽ không tiếp nhận hồ sơ nếu bạn không có lịch hẹn trước. Để đặt lịch, bạn có thể truy cập vào: https://visa.vfsglobal.com/vnm/vi/nld/. Tại đây, bạn có thể đăng ký tài khoản, chọn ngày, giờ và địa điểm nộp hồ sơ. Giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt, rất dễ dàng, chỉ cần thực hiện cẩn thận từng bước là được.
Điều Cần Biết bank Squaland
Mua Bán Squaland
Nhà Tốt Squaland
News Squaland
toobit exchange